Công ty TNHH Hóa chất Xây dựng Môi trường Việt Khang – Chuyên lập các báo cáo môi trường, ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, khai thác nước ngầm, hồ sơ vệ sinh an toàn lao động và các dịch vụ liên quan tới Môi trường.
Tư vấn miễn phí – Liên hệ: 0902.576.506
Căn cứ pháp lý liên quan đến hồ sơ thẩm định công nghệ
Thông tư 03/2016/TT-BKHCN ban hành ngày 30 tháng 03 năm 2016 quy định vềhồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế – xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định chương trình phát triển kinh tế – xã hội và dự án đầu tư.
Hồ sơ thẩm định công nghệ: quy định tại điều 8 thông tư 03/2016/TT-BKHCN.
Hồ sơ thẩm định công nghệ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư.
2. Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
Trong hồ sơ dự án đầu tư, tại nội dung về khoa học và công nghệ cần nêu rõ:
– Tên công nghệ.
– Xuất xứ công nghệ.
– Sơ đồ quy trình công nghệ.
– Phân tích và lựa chọn phương án công nghệ.
– Thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính (danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; đặc tính, tính năng kỹ thuật, công suất, mới hay đã qua sử dụng).
3. Báo cáo kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng dự án đầu tư (nếu có).
4. Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Đánh giá tác động của công nghệ đến hiệu quả kinh tế – xã hội.
6. Đánh giá sơ bộ tác động của công nghệ đến môi trường.
7. Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có nội dung góp vốn bằng công nghệ).
8. Danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).
Nội dung thẩm định công nghệ: quy định tại điều 9 thông tư 03/2016/TT-BKHCN
1. Công nghệ của dự án đầu tư.
2. Các sản phẩm do công nghệ tạo ra, thị trường sản phẩm.
3. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ.
4. Nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng trong dự án đầu tư.
5. Tác động của công nghệ đến hiệu quả kinh tế – xã hội.
6. Tác động của công nghệ đến môi trường.
7. Những vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư (nếu có).
Thời gian thẩm định: quy định tại điều 10 thông tư 03/2016/TT-BKHCN.
Trong thời gian 15 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư) hoặc 10 ngày làm việc (đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định, Cơ quan thẩm định công nghệ gửi văn bản thẩm định đến Cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: quy định tại điều 3 thông tư 03/2016/TT-BKHCN.
– Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định và thực hiện thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
– Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định và thực hiện thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển của địa phương.
Biểu mẫu: quy định tại phụ lục thông tư 03/2016/TT-BKHCN.
– Phiếu thẩm định công nghệ của dự án đầu tư: Mẫu 2.
– Văn bản thẩm định công nghệ của dự án đầu tư: Mẫu 4.