DANH MUC HÓA CHẤT YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

Công ty tư vấn môi trường Việt Khang chuyên tư vấn lập hồ sơ kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với chi phí thấp nhất, thời gian hỗ trợ thủ tục pháp lý đơn giản.Tel 0902576506

Ban hành kèm theo Nghị định số  108/2008/NĐ-CP ngày  07 tháng  10  năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất. Danh mục các hóa chất sau đây yêu cầu phải xây dựng kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hóa chất và duy trì khoảng cách an toàn:

TT

Các hoá chất nguy hiểm Khối lượng (Tấn)
1 Amôni nitrat (trên 98%)

50

2 Kali nitrat (dạng tinh thể)

1,250

3 Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của nó

1,0

4 Asen trioxit, và các muối

0,1

5 Brôm

20,0

6 Clo

10,0

7 Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit)

1,0

8 Etylenimine

10,0

9 Flo

10,0

10 Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%)

5,0

11 Hydrogen

5,0

12 Hydro clorit (khí lỏng)

25,0

13 Ankyl chì

5,0

14 Các khí hoá lỏng đặc biệt dễ cháy Liquefied extremely flammable gases (bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hoá lỏng hoặc không hoá lỏng)

50,0

15 Axetylene

5,0

16 Etylen ôxit

5,0

17 Propylen ôxit

5,0

18 Metanol

500,0

19 4, 4-Metylenebis (2-cloraniline) và/hoặc muối của nó ở dạng bột

0,01

20 Metylisoxyanat

0,15

21 Ôxy

200,0

22 Toluen diisoxyanat

10,0

23 Cacbonyl diclorii (phosgene)

0,3

24 Asenic trihydrit (arsine)

0,2

25 Phospho trihydrit (phosphine)

0,2

26 Sulphur diclorit

1,0

27 Sulphur trioxit

15,0

28 Polyclorodibenzofurans and polyclorodibenzodioxins (including TCDD), calculated in TCDD equivalent

0,001

29 The following CARCINOGENS at concentrations above 5% by weight:

4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone

0,5

31 Petroleum products:

(a) gasolines and naphthas
(b) kerosenes (bao gồm cả nhiên liệu động cơ)
(c) gas oils (including diesel fuels, home heating oils and gas oil blending streams)

2500,0

32 Acrylonitril

20,0

33 Hidro selenit

1,0

34 Nickel tetracacbonyl

1,0

35 Ôxy diflorit

1,0

36 Pentaboran

1,0

37 Selenium hexaflorit

1,0

38 Stibin (antimony hydril)

1,0

39 Sulphua dioxit

20,0

40 Tellurium hexaflorit

1,0

41 2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)

5,0

42 1.1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

5,0

43 tert-butyl peroxy acetat (>70%)

5,0

44 tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

5,0

45 tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%)

5,0

46 tert-butylperoxy maleat (>80%)

5,0

47 tert-butylperoxy pivalat (>77%)

5,0

48 Dibenzyl peroxydicarbonat (>90%)

5,0

49 Dietyl peroxydicarbonate (>30%)

5,0

50 2.2 Dihydroperoxypropan (>30%)

5,0

51 Di-isobutyryl peroxit (> 50%)

5,0

52 Di-n-propyl peroxydicarbonat (> 80%)

5,0

53 Di-sec-butyl peroxydicarbonat (> 80%)

5,0

54 3.3.6.6.9.9- Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat (>75%)

5,0

55 Metyl ethyl ketone peroxit (> 60%)

5,0

56

Metyl isobutyl keton peroxit (> 60%)

5,0
57

Peraxetic axit (> 60%)

5,0

58

Natri clorat

25